Thủ Tục Báo cáo Thuế

Thủ Tục Báo cáo Thuế

Thủ Tục Báo cáo Thuế năm 2022

1. Căn cứ pháp lý:

  • Thông tư 80/2021 TT-BTC;
  • Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14;
  • Nghị định 125/2020/NĐ-CP;
  • Các văn bản pháp luật liên quan.

2. Doanh nghiệp cần nộp các loại báo cáo thuế như sau:

Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai báo cáo Thuế từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh). Doanh nghiệp phải nộp các loại Báo cáo thuế phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm:

- Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 01/GTGT (TT 80/2021)

Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra mẫu số 01-1/GTGT (TT 80/2021)

Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-2/GTGT(TT 80/2021)

Kèm theo các phụ lục khác nếu có.

- Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Trực tiếp trên GTGT: tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 03/GTGT (TT 80/2021)

Trực tiếp trên doanh thu: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT (TT 80/2021)

Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra mẫu số 04-1/GTGT (TT 80/2021)

- Thuế thu nhập cá nhân:

Tờ khai thuế TNCN mẫu số 02/KK-TNCN (cho Doanh nghiệp trả tiền lương)

Tờ khai thuế TNCN mẫu số 03/KK-TNCN (cho Doanh nghiệp trả đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán,...)

Lưu ý: Trong tháng phát sinh số thuế Thu nhập cá nhân phải nộp > 50.000.000 thì kê khai theo tháng, không có phát sinh thì không phải nộp tờ khai.

Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mẫu 05/KK-TNCN (thông tư 80/2021)

Ngoài ra còn các báo cáo thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN và tờ khai thuế TNCN mẫu 03/KK-TNCN hoặc tờ khai mẫu 01/KK- TNCN và 01/KK-XS áp dụng với từng loại hình doanh nghiệp và hình thức kinh doanh phù hợp. 

Báo cáo thuế tiêu thụ đặc biệt TTĐB theo mẫu số 01/TTĐB, kèm theo bảng kê hàng hóa và đơn hàng bán đươc vào mẫu 01-1/ TTĐB và bảng kê thuế được khấu trừ theo mẫu 01-2/TTĐB nếu có

Khai thuế tài nguyên và thuế môi trường với cơ quan thuế theo mẫu 01- TAIN và mẫu 01/TBVMT.

-  Tờ khai nộp theo năm: Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/MBAI

-  Báo cáo tình trạng sử dụng hóa đơn:

Căn cứ theo quy định 78/2021/TT-BTC và Nghị định 123/2020/NĐ_CP quy định đối với những doanh nghiệp chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử thì không phải nộp báo cáo này.

Đối với Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn giấy hoặc hóa đơn điện tử theo thông tư 32/2011/TT_BTC thì Dn vẫn phải nộp báo cóa tình trạng sử dụng hóa đơn.

-  Báo cáo tài chính, Quyết toán Thuế: TNDN, TNCN.

3. Thời hạn nộp báo cáo thuế

- Thời hạn nộp khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

+ Đối với trường hợp khai và nộp theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế;

+ Đối với trường hợp khai và nộp theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (tức là ngày 30 hoặc 31 của tháng tiếp theo)

-  Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

+ Đối với hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (tức là 30 hoặc 31/3)

+ Đối với hồ sơ khai thuế năm: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính;

+ Đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế:  Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch;

+ Đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán: Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề;  trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

- Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.

4. Mức phạt khi quá thời hạn nộp trên doanh nghiệp chưa nộp tờ khai thuế:

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

“(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

(6) Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.”

Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh.

Các hành vi vi phạm sẽ được cán bộ thuế lập biên bản, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn và gửi tới đơn vị có thể qua mail hoặc gửi tới trụ sở chính của công ty.

Ngoài ra , áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

- Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế.

Đơn vị Tư Vấn An Khánh cung cấp gói dịch vụ kế toán - thuế Doanh nghiệp. Quý Khách hàng quan tâm đến dịch vụ của đơn vị tư vấn An Khánh hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hình thức:

Liên hệ hotline 0965 903 269 hoặc 0919 946 800 hoặc 0867 639 568;

Gửi email liên hệ dịch vụ về địa chỉ mail: congtytuvanankhanh@gmail.com

Để lại lời nhắn tại wensite: tuvanluatdoanhnghiep.vn chúng tôi sẽ liên hệ TƯ VẤN MIỄN PHÍ cho bạn;

Đến trực tiếp văn phòng làm việc của đơn vị tư vấn An Khánh.

Đến với An Khánh, chúng tôi sẽ tư vấn, soạn thảo hồ sơ kê khai thuế Doanh nghiệp.

AN KHÁNH: Cam kết mang tới dịch vụ tốt nhất và sự hài lòng khách hàng khi làm việc cùng chúng tôi.

Thông tin liên hệ: CÔNG TY TƯ VẤN AN KHÁNH

Địa chỉ: 42 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội

Hotline: 0965 903 269 hoặc 0919 946 800 hoặc 0867 639 568

Zalo/viber: 0965 903 269 hoặc 0919 946 800 hoặc 0867 639 568

Email: congtytuvanankhanh@gmail.com

icon